các cách so sánh phân số

So sánh các phân số đơn vị. Nội dung. •. Phân đoạn bản thuyết minh hiện tại: 0:00Cho phân số nào thì lớn hơn nhỏ ở đây. •. 0:03mình có hai phân số 1/3 và 1/5. •. 0:07vì chúng mình hãy tạm dừng lại video để. So sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Cách 2. Xét tích chéo giữa tử và mẫu hai phân số. Đây là cách học sinh nên áp dụng khi so sánh những phân số có tử và mẫu số không quá lớn, dễ dàng xét tích chéo giữa tử và mẫu hai Thuyết minh video. khi chúng ta sẽ So sánh 2/4 13/4 đầu tiên hãy cùng tìm thấy ý nghĩa của hai phân số này 2/4 có nghĩa là chúng ta có một hình nguyên vẹn và chia nó thành 4 phần bằng nhau và chúng ta sẽ lấy hai trong số những phần đó Em hãy lên một cái bánh pizza làm ví dụ chúng Phương pháp so sánh 2 phân số:1. Dạng cơ bản- Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.- Nếu hai phân số có cùng mẫu số thì phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.Ví dụ 1: vì có cùng mẫu số là 3, tử số 16 &gt; 5.2. So sánh với 1.Ví dụ Dạng 2: So sánh các phân số không cùng mẫu. Cách 1. Quy đồng mẫu. + Bước 1. Quy đồng mẫu số các phân số (biến đổi thành các phân số có cùng mẫu dương). + Bước 2. So sánh các phân số có cùng mẫu dương. Cách 2. Quy đồng tử. Cách 3. Sử dụng phân số trung gian. Ngoài ra modus dari data pada tabel tersebut adalah. Lý thuyết Toán lớp 4So sánh phân số1. So sánh các phân số cùng mẫu số 2. So sánh các phân số cùng tử số3. So sánh các phân số khác mẫu4. Giải bài tập So sánh hai phân số Toán 4Lý thuyết Toán lớp 4 So sánh hai phân số bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 4 lớp 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi So sánh các phân số cùng mẫu số Quy tắc Trong hai phân số có cùng mẫu số+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng dụ 2. So sánh các phân số cùng tử sốQuy tắc Trong hai phân số có cùng tử số+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.+ Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng dụ Chú ý Phần so sánh các phân số cùng tử số, học sinh rất hay bị nhầm, các bạn HS nên chú ý nhớ và hiểu đúng quy So sánh các phân số khác mẫua Quy đồng mẫu sốQuy tắc Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số pháp giảiBước 1 Quy đồng mẫu số hai phân 2 So sánh hai phân số có cùng mẫu số 3 Rút ra kết dụ So sánh hai phân sốSo sánh hai phân sốvà Cách giảiTa có MSC = 21. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có;Ta thấy phân số và đều có mẫu số là 21 và 14 374 nên Vậy .Bài luyện tập so sánh hai phân số, các bạn làm tại đâyBài tập Toán lớp 4 So sánh các phân số4. Giải bài tập So sánh hai phân số Toán 4Giải bài tập Toán 4 trang 119 SGK So sánh hai phân số có cùng mẫu sốGiải bài tập Toán 4 trang 120 SGK Luyện tập so sánh hai phân số có cùng mẫu sốGiải bài tập Toán 4 trang 122 SGK So sánh hai phân số khác mẫu sốGiải bài tập Toán 4 trang 122 SGK Luyện tập so sánh hai phân số khác mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 107 So sánh hai phân số cùng mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 108 Luyện tập So sánh hai phân số cùng mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 109 So sánh hai phân số khác mẫu sốNgoài So sánh hai phân số được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Các em tham khảo các dạng đề thi học kì 1 lớp 4, đề thi học kì 2 lớp 4 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. Dạng bài tập so sánh phân số là dạng toán thường thấy trong các bài toán nâng cao, xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi toán so sánh được 2 phân số bất kì các em cần phải ghi nhớ những kiến thức dưới đâyTóm tắt1 Lý thuyết so sánh hai phân số2 Các phương pháp so sánh 2 phân số – So sánh với – So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số3 – So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số – So sánh qua một phân số trung gian – Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so – Thực hiện phép chia hai phân số để so – Rút gọn phân Bài tập so sánh phân sốLý thuyết so sánh hai phân số– Có cùng mẫu số ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.– Không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng phương pháp so sánh 2 phân số– Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.– So sánh với 1.– So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số+ Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.+Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ng­ược lại.$ \displaystyle 1-\frac{a}{b}\frac{c}{d}$Ví dụ So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất.$ \displaystyle \frac{{2000}}{{2001}}$ và $ \displaystyle \frac{{2001}}{{2002}}$Bư­ớc 1 Tìm phần bùTa có $ \displaystyle 1-\frac{{2000}}{{2001}}=\frac{1}{{2001}}$$ \displaystyle 1-\frac{{2001}}{{2002}}=\frac{1}{{2002}}$B­ước 2 So sánh phần bù với nhau, kết luận hai phân số cần so sánhVì $ \displaystyle \frac{1}{{2001}}>\frac{1}{{2002}}$ nên $ \displaystyle \frac{{2000}}{{2001}}\frac{{2001}}{{2003}}$ hay $ \displaystyle \frac{{2000}}{{2001}}>\frac{{2001}}{{2003}}$.– So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số+ Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1.+ Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.$ \displaystyle \frac{a}{b}-1\frac{1}{{2001}}$ nên $ \displaystyle \frac{{2001}}{{2000}}>\frac{{2002}}{{2001}}$* Chú ýĐặt C = tử 1 – mẫu 1D = tử 2 – mẫu 2Cách so sánh phần hơn được dùng khi C = D. Nếu trong trường hợp C D ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về hai phân số mới có hiệu giữa tử số và mẫu số của hai phân số bằng dụ So sánh hai phân số sau $ \displaystyle \frac{{2001}}{{2000}}$ và $ \displaystyle \frac{{2003}}{{2001}}$B­ước 1Ta có $ \displaystyle \frac{{2001}}{{2000}}=\frac{{2001\times 2}}{{2000\times 2}}=\frac{{4002}}{{4000}}$$ \displaystyle \frac{{4002}}{{4000}}-1=\frac{2}{{4000}}$$ \displaystyle \frac{{2003}}{{2001}}-1=\frac{2}{{2001}}$Bư­ớc 2 Vì $ \displaystyle \frac{2}{{4000}}\frac{3}{6}=\frac{1}{2}$$ \displaystyle \frac{4}{9}\frac{1}{2}>\frac{4}{9}$ nên $ \displaystyle \frac{3}{5}>\frac{4}{9}$Ví dụ 2 So sánh $ \displaystyle \frac{{19}}{{60}}$ và $ \displaystyle \frac{{31}}{{60}}$Bư­ớc 1 Ta có$ \displaystyle \frac{{19}}{{60}}\frac{{30}}{{90}}=\frac{1}{3}$Bư­ớc 2 Vì $ \displaystyle \frac{{19}}{{60}}1>\frac{{100}}{{101}}$ nên $ \displaystyle \frac{{101}}{{100}}>\frac{{100}}{{101}}$Ví dụ 4 So sánh hai phân số bằng cách nhanh nhất.$ \displaystyle \frac{{40}}{{57}}$ và $ \displaystyle \frac{{41}}{{55}}$Bài giải+ Ta chọn phân số trung gian là $ \displaystyle \frac{{40}}{{55}}$+ Ta có $ \displaystyle \frac{{40}}{{57}} c còn b d thì ta có thể chọn phân số trung gian là $ \displaystyle \frac{a}{d}$ hoặc $ \displaystyle \frac{c}{b}$– Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số ví dụ gấp 2 hoặc 3 lần,…hay bằng $ \displaystyle \frac{1}{2}=\frac{2}{3}=\frac{4}{5}=\ldots $ thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như­ dụ So sánh hai phân số $ \displaystyle \frac{{15}}{{23}}$ và $ \displaystyle \frac{{70}}{{117}}$Bước 1 Ta có$ \displaystyle \frac{{15}}{{23}}=\frac{{15\times 5}}{{23\times 5}}=\frac{{75}}{{115}}$Ta so sánh $ \displaystyle \frac{{70}}{{117}}$ với $ \displaystyle \frac{{75}}{{115}}$Bước 2 Chọn phân số trung gian là $ \displaystyle \frac{{70}}{{115}}$Bư­ớc 3 Vì $ \displaystyle \frac{{70}}{{117}}\frac{2}{{21}}$ nên $ \displaystyle 3\frac{2}{{15}}>3\frac{2}{{21}}$ hay $ \displaystyle \frac{{47}}{{15}}>\frac{{65}}{{21}}$– Khi thực hiên phép chia tử số cho mẫu số, ta được hai thương khác nhau, ta cũng đưa hai phân số về hỗn số để so dụ So sánh $ \displaystyle \frac{{41}}{{11}}$ và $ \displaystyle \frac{{23}}{{10}}$Ta có$ \displaystyle \frac{{41}}{{11}}=3\frac{8}{{11}}$$ \displaystyle \frac{{23}}{{10}}=2\frac{3}{{10}}$Vì 3 > 2 nên $ \displaystyle 3\frac{8}{{11}}>2\frac{3}{{10}}$ hay $ \displaystyle \frac{{41}}{{10}}>\frac{{23}}{{10}}$* Chú ý Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với dụ So sánh $ \displaystyle \frac{{47}}{{15}}$ và $ \displaystyle \frac{{65}}{{21}}$.+ Ta có $ \displaystyle \frac{{47}}{{15}}\times 3=\frac{{47}}{5}=9\frac{2}{5}$$ \displaystyle \frac{{65}}{{21}}\times 3=\frac{{65}}{7}=9\frac{2}{7}$+ Vì $ \displaystyle \frac{2}{5}>\frac{2}{7}$ nên $ \displaystyle 9\frac{2}{5}>9\frac{2}{7}$ hay $ \displaystyle \frac{{47}}{{15}}>\frac{{65}}{{21}}$– Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh– Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm đợc bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm đợc lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ dụ So sánh $ \displaystyle \frac{5}{9}$ và $ \displaystyle \frac{7}{10}$Ta có $ \displaystyle \frac{5}{9}\frac{7}{{10}}=\frac{{50}}{{63}}<1$. Vậy $ \displaystyle \frac{5}{9}<\frac{7}{{10}}$.$ \displaystyle \frac{a}{b}<\frac{c}{d}$ và $ \displaystyle \frac{c}{d}<\frac{e}{f}$ thì $ \displaystyle \frac{a}{b}<\frac{e}{f}$.– Rút gọn phân tập so sánh phân số1, Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau a, $ \displaystyle \frac{{12}}{{14}}$, $ \displaystyle \frac{{1212}}{{1414}}$ và $ \displaystyle \frac{{121212}}{{141414}}$b, $ \displaystyle \frac{{24}}{{35}}$, $ \displaystyle \frac{{2424}}{{3535}}$ và $ \displaystyle \frac{{242424}}{{353535}}$c, $ \displaystyle \frac{{ab}}{{cd}}$, $ \displaystyle \frac{{abab}}{{cdcd}}$ và $ \displaystyle \frac{{ababab}}{{cdcdcd}}$d, $ \displaystyle \frac{{123}}{{145}}$, latex \displaystyle \frac{{123123}}{{145145}}$ và latex \displaystyle \frac{{123123123}}{{145145145}}$e, $ \displaystyle \frac{{122436}}{{132639}}$ và $ \displaystyle \frac{{12}}{{13}}$f, $ \displaystyle \frac{{22}}{{25}}$ và $ \displaystyle \frac{{224466}}{{255075}}$2, Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau so sánh phần bùa $ \displaystyle \frac{{1999}}{{2000}}$ và $ \displaystyle \frac{{2003}}{{2004}}$b $ \displaystyle \frac{{1997}}{{2000}}$ và $ \displaystyle \frac{{1995}}{{1998}}$c $ \displaystyle \frac{a}{{a+1}}$ và $ \displaystyle \frac{{a+1}}{{a+2}}$3, Không quy đồng tử số và mẫu số hãy so sánh các p/s sau so sánh phần hơna $ \displaystyle \frac{{1995}}{{1994}}$ và $ \displaystyle \frac{{2003}}{{2002}}$b $ \displaystyle \frac{{2003}}{{2000}}$ và $ \displaystyle \frac{{1999}}{{1996}}$c $ \displaystyle \frac{{299}}{{295}}$ và $ \displaystyle \frac{{279}}{{275}}$4, Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần$ \displaystyle \frac{1}{2},\frac{2}{3},\frac{3}{4},\frac{4}{5},\frac{5}{6},\frac{6}{7},\frac{7}{8},\frac{8}{9},\frac{9}{{10}}$5, Viết 5 phân số khác nhau nằm giữa 2 phân số $ \displaystyle \frac{2}{5}$ và $ \displaystyle \frac{3}{5}$.Toán lớp 5 - Tags bồi dưỡng toán 5, phân số, toán 5Đề cương ôn tập Toán lớp 5 giữa kì 1 năm 2018-2019Các dạng bài tập Toán lớp 5 ôn hè lên 6Bài tự kiểm tra đánh giá sau tuần 5 dành cho học sinh lớp 5Một số bài toán khác – Chương 12 – Toán nâng cao lớp 5Một số bài toán có nội dung hình học – Chương 11 – Toán nâng cao lớp 5Một số bài toán về chuyển động đều – Chương 10 – Toán nâng cao lớp 5Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm – Chương 9 – Toán nâng cao lớp 5 Câu hỏi Nêu các cách so sánh phân số SO SÁNH PHÂN SỐ Bài 1 Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất a và b và Bài 2. So sánh các phân số sau ; ; Đọc tiếp Xem chi tiết So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét - 3434 4141 v à - 34 41 Xem chi tiết So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét 12 23 v à 1212 2323 Xem chi tiết Chọn đáp án đúng đâu không phải cách so sánh phân số sánh tử số khi các phân số chung mẫu sánh mẫu số khi các phân số chung tử số thứ 3 làm trung sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số Xem chi tiết các cách so sánh 2 phân số không cùng mẫu Xem chi tiết Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? Xem chi tiết Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào? Xem chi tiết so sánh các cặp phân số sau bằng cách quy đồng tử số -3/9 và 2/-9 Xem chi tiết so sánh các cặp phân số sau bằng cách quy đồng mẫu số a 2/3 và 5/6 Xem chi tiết Xem nhiều tuần qua Các phương pháp so sánh hai lũy thừa - Toán 6 nâng cao Lý thuyết - Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bội và ước của số nguyên - Bài tập cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 - Phiếu bài tập nâng cao 30 Bộ đề thi học sinh giỏi toán lớp 6 có đáp án Đây là bài viết số 20 trong 31 bài viết của loạt series Toán 6Bài tập đường tròn và tam giác lớp 6 chương trình mới Lý thuyết – bài tập góc và số đo góc lớp 6 Hỗn số lớp 6 Bài tập Hỗn số và số thập phân toán 6 đầy đủ Lý thuyết – Bài tập tia phân giác của góc lớp 6 Bài tập hè Toán 6 lên 7 đầy đủ cả năm cơ bản đến nâng cao Bài tập về tập hợp và tập số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập cộng trừ nhân chia số tự nhiên – Số học 6 chương I Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên, phép nhân và chia lũy thừa lớp 6 Phiếu bài tập thứ tự thực hiện phép tính lớp 6 word Bài tập dấu hiệu chia hết lớp 6 cơ bản và nâng cao Bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao lớp 6 Bài tập ước chung và bội chung toán 6 Bài tập Ước chung lớn nhất – Bội chung nhỏ nhất nâng cao Bài tập số nguyên tố lớp 6 nâng cao Bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố lớp 6 cơ bản Phiếu bài tập tuần 1 hình 6 điểm và đường thẳng Bài tập tuần 2 hình học 6 – 3 điểm thẳng hàng – Phiếu hoạt hình đẹp Bài tập tuần 3 hình học 6 – đường thẳng đi qua hai điểm Bài tập tuần 4 hình học 6 – Tia Hướng dẫn so sánh phân số cơ bản đến nâng cao Cách tính tổng dãy lũy thừa cùng cơ số – Các dạng liên quan Tìm chữ số tận cùng của lũy thừa với số mũ tự nhiên- Toán nâng cao lớp 6 Các phương pháp so sánh hai lũy thừa – Toán 6 nâng cao Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên nâng cao toán 6 Bài tập nâng cao chuyên đề tập hợp lớp 6 Chuyên đề lũy thừa với số tự nhiên lớp 6 – Phiếu bài tập nâng cao Phiếu bài tập tính chất chia hết của một tổng nâng cao Bài tập về số tự nhiên lớp 6 word cơ bản và nâng cao Bài tập ước chung và bội chung có đáp án Bài tập tập hợp số nguyên file word dạng trò chơi Phiếu bài tập phép cộng hai số nguyên file wordCác phương pháp so sánh phân số cơ bản đến nâng cao. So sánh phân số là nôi dung quan trọng ta gặp rất nhiều từ chương trình toán 5, toán 6 đến toán 7. Để giúp các em dễ dàng ôn tập cũng như giúp các thầy cô có thêm tài liệu luyện tập cho học sinh, dưới đây là các cách so sánh phân số hay dùng trong chương trình. Các phương pháp so sánh phân số I – Phương pháp so sánh phân số cơ bảnCách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu sốCách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử sốII – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6Lý thuyết so sánh hai phân sốCác phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầuQuy tắc so sánh với 1Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân sốDownload bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Cách 1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số Khi gặp các bài toán so sánh phân số, cách đơn giản và cơ bản nhất học sinh có thể làm là quy đồng mẫu số. Với cách này, học sinh chỉ cần thành thạo các bước để quy đồng mẫu số và sau đó đánh giá hai phân số đó. Các bước thực hiện như sau Bước 1. Viết các phân số dưới dạng phân số có cùng mẫu dương. Hay nói cách khác, đây là bước quy đồng phân số. Bước 2. So sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. quy đồng mẫu số Cách 2. So sánh phân số bằng cách quy đồng tử số Cách làm này có thể phát biểu như sau Trong hai phân số có tử và mẫu số đều dương, tử số bằng nhau thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn và ngược lại. quy đồng tử số II – Toán so sánh nâng cao lớp 6 – Toán học sinh giỏi lớp 6 Khi không thể làm theo 2 cách cơ bản tử số và mẫu số quá lớn khó quy đồng ta có thể sử dụng 7 phương pháp sau để so sánh, Các phương pháp so sánh phân số Lý thuyết so sánh hai phân số – Có cùng mẫu số ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – Không cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được. Các phương pháp so sánh 2 phân số – Cách so sánh bắc cầu – Nếu hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Quy tắc so sánh với 1 – So sánh với 1 Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1 và ngược lại. Dụng phần bù đến đơn vị để so sánh các phân số – So sánh “phần bù” với 1 của mỗi phân số + Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó. +Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn và ng­ược lại. – So sánh “phần hơn” với 1 của mỗi phân số + Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1. + Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. – So sánh qua một phân số trung gian. * Cách chọn phân số trung gian – Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm được như – Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như­ trên. – Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh – Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta đợc cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số đó. * Chú ý Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với nhau. – Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh – Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm đợc bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm đợc lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai. Xem thêm Download bài tập so sánh phân số – toán lớp 6 nâng cao Like share và ủng hộ chúng mình nhé VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBài tập Toán lớp 4 So sánh các phân sốBài 1Trong hai phân sốvàphân số nào lớn hơn? Vì sao?Trong hai phân sốvàphân số nào lớn hơn? Vì sao?Bài 2. Viết dấu >, , 4. NênBài tập tự luyện so sánh các phân sốBài tập So Sánh các phân số lớp 4 bao gồm 10 bài tập có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán phân số, so sánh hai phân số, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 4 và cuối học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Các bạn tham khảo chi tiết tại file tải Giải Bài tập So sánh các phân số lớp 4So sánh hai phân số có cùng mẫu sốGiải bài tập trang 119 SGK Toán 4 So sánh hai phân số có cùng mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 107 So sánh hai phân số cùng mẫu sốGiải bài tập trang 120 SGK Toán 4 Luyện tập so sánh hai phân số có cùng mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 108 Luyện tập So sánh hai phân số cùng mẫu sốSo sánh hai phân số khác mẫu sốGiải bài tập trang 122 SGK Toán 4 So sánh hai phân số khác mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 109 So sánh hai phân số khác mẫu sốGiải bài tập trang 122 SGK Toán 4 Luyện tập so sánh hai phân số khác mẫu sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 110 Luyện tập So sánh hai phân số khác mẫu số

các cách so sánh phân số