các dạng bài tập di truyền sinh học 9
Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài tập di truyền bồi dưỡng HSG Sinh 9 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang. Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể
Bài 1. Kĩ năng giải nhanh dạng toán thay đổi chu kì, tần số trong dao động điều hòa. Bài 2. Vòng tròn véctơ quay và chiến thuật giải các bài toán về dao động. Bài 3. Sử dụng hệ thức độc lập cho các bài toán cơ - điện. Bài 4. Kết hợp số phức và máy tính Casio giải các
7. Nguyễn Minh Công, Vũ Đức Lu, Lê Đình Trung (1997), Bài tập di truyền, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 8. Lê Công Dỡng (1994), Khả năng ứng dụng kỹ thuật test ở nớc ta, Tạp chí Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, tr.12. 9. Ngô Doãn Đãi (5/2003), Độ giá trị và độ tin cậy của bài thi,
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu 1: Để phát
Tải file định dạng .DOC 59,5 KB 26/11/2018 2:08:17 CH Bài tập tự luận Di truyền liên kết 114,6 KB 26/11/2018 2:03:00 CH Bài tập tự luận Di truyền liên kết được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp, bám sát nội dung chương trình Sinh học lớp 9.
modus dari data pada tabel tersebut adalah. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN CỦA MENĐEN MÔN SINH 9 HỌC NĂM 2020 1. Cơ sở tế bào học của định luật - Thí dụ Menđen tiến hành lai hai cặp tính trạng về màu hạt và hình dạng như sau P thuần chủng hạt vàng, trơn x TC hạt xanh, nhăn F1 100% hạt vàng, trơn Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ rút gọn xấp xỉ vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn - Giải thích Gọi gen A trội vàng ; a xanh Gọi gen B trội trơn ; b nhăn Các cặp gen nói trên nằm trên các cặp NST khác nhau. Cây đậu hạt vàng trơn có kiểu gen AABB Cây đậu hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb. a Hiện tượng đồng tính ở F1 - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST dẫn đến + Cây đậu thuần chủng hạt vàng , vỏ trơn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất AB + Cây đậu thuần chủng hạt xanh , vỏ nhăn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất ab - Trong thụ tinh sự tái tổ hợp của các loại giao tử mang các gen nói trên , chỉ cho một loại hợp tử duy nhất mang gen Aa Bb , do A át a ; B át b nên toàn bộ các cây F1 đều có kiểu hình vàng trơn. b Hiện tượng phân tính ở F2 tỉ lệ xấp xỉ 9 3 3 1. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST mang gen dẫn đến F1 AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau AB, Ab, aB, ab - Trong thụ tinh sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F1 tạo ra 16 tổ hợp với F2 có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ 9 vàng trơn 3 vàng nhăn 3 xanh trơn 1 xanh nhăn. Trên cơ sở HS đã nắm được nội dung cơ bản của định luật, hướng dẫn cho các em xây dựng công thức ứng dụng cho các định luật Menđen như sau Số cặp tính trạng Số loại GF1 Số tổ hợp F2 Số kiểu gen F2 Số kiểu hình F2 Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 1 2 3 ….. n 2 22 23 ….. 2n 4 42 43 ……. 4n 3 32 33 …… 3n 2 22 23 ……. 2n 1 2 1 1 2 12 1 2 13 1 2 1n 3 1 3 12 3 13 …... 3 1n Với thế hệ P thuần chủng và các tính trội đều trội hoàn toàn 2. Điều kiện nghiệm dúng của định luật - Tương tự như định luật phân li có 4 điều kiện thêm - Các cặp gen được xét phải nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. 3. Lai phân tích - Kết quả lai phân tích cũng như trường hợp lai 1 tính a Nếu Ptc thì con lai đồng tính P AABB TC x aabb Gp AB ab F1 AaBb kiểu hình đồng tính b Nếu không Ptc thì con lai phân tính P AaBb không TC x aabb Gp AB, Ab , aB , ab ab F1 AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb Phân tính với tỉ lệ 1 1 1 1 = 1 12. - Nếu cơ thể lai có 3 cặp tính trạng đều có kiểu gen dị hợp thì kết quả lai thường gặp trong phép lai phân tích sẽ là 1 13 4. Nhận dạng bài toàn thuộc các quy luật di truyền MenĐen a. Trường hợp 1 Nếu đề bài đã nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen mỗi tính trạng do một gen qui định; mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau đối với lai 2 hay nhiều tính. b. Trường hợp 2 Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con. Khi lai một cặp tính trạng do một cặp gen qui định cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau 100% đồng tính; 3 1; 1 2 1; 1 1 Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau 1 1n ; 3 1n ; 1 2 1n c. Trường hợp 3 Nếu đề bài không xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình mà chỉ cho biết một kiều hình nào đó ở con lai Khi lai hai cặp tính trạng mà kiểu hình là tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25% hoặc = ; hay khi lai n cặp tính trạng mà từ tỉ lệ của kiểu hình đã biết cho phép xác định được số loại giao tử của bố hoặc mẹ có tỉ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%. 5. Phương pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng 1 Dạng bài toán thuận a Cách giải giống như bài toán thuận của lai một tính. Gồm 3 bước + Qui ước gen . + Xác định kiểu gen của P. + Lập sơ đồ lai. b Ví dụ - Ở ruồi giấm hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ. - Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2. - Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2. Giải Bước 1 Theo đề bài, qui ước Gen A thân xám; gen a thân đen Gen B lông ngắn; gen b lông dài Bước 2 Xác định kiểu gen của P - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB. - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb. Bước 3 Lập sơ đồ lai P AABB thân xám, lông ngắn x aabb thân đen, lông dài Gp AB ab F1 Kiểu gen AaBb Kiểu hình 100% thân xám, lông ngắn F1 giao phối với nhau F1 ♀ AaBb x ♂ AaBb GF1 AB, Ab, aB, ab F2 AB Ab aB ab AB AABB Xám, ngắn AABb Xám, ngắn AaBB Xám, ngắn AaBb Xám, ngắn Ab AABb Xám, ngắn AAbb Xám, dài. AaBb Xám, ngắn Aabb Xám, dài. aB AaBB Xám, ngắn AaBb Xám, ngắn aaBB đen, ngắn aaBb đen, ngắn ab AaBb Xám, ngắn Aabb Xám, dài. aaBb đen, ngắn aabb Đen, dài Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2 1AABB 2AABb 2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn 4AaBb 1AAbb 2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài 1aaBB 2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài 1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài 2 Dạng bài toán nghịch Biết kết quả con lai, tìm kiểu gen của P và lập sơ đồ lai. a Cách giải Gồm các bước Bước 1 Qui ước gen Bước 2 Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai. Căn cứ kết quả kiểu hình ở con lai để suy ra kiểu gen của P cho mỗi cặp tính trạng . Bước 3 Tổ hợp 2 cặp tính trạng và suy ra kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng Bước 4 Lập sơ đồ lai nếu có yêu cầu Lưu ý Trường hợp 1 Ở phép lai 2 cặp tính trạng, nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ = 9 3 3 1 hay 56,25% 18,75% 18,75% 6,25%. Đây là tỉ lệ của phép lai 2 tính phân li độc lập được tạo ra từ bố mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen AaBb x AaBb. Trường hợp 2 Nếu tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 ; 1 ; 1 ; 1 hoặc 25% ; 25% ; 25% ; 25%. Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích trong trường hợp cơ thể mang kiểu hình trội có 2 cặp gen dị hợp AaBb x aabb. 3* Các phép lai không thuộc 2 trường hợp trên Nếu có tỉ lệ \\left {\frac{3}{8};\frac{3}{8};\frac{1}{8};\frac{1}{8}} \right\ hoặc 3 ; 3 ; 1 ; 1 . => Phép lai có kiểu gen AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb b Ví dụ Ở lúa 2 tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa 2 cây, người ta thu được F1 có kết quả như sau - 120 cây có thân cao, hạt gạo đục. - 119 cây có thân cao, hạt gạo trong. - 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục. - 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai. Biết 2 cặp tính trạng di truyền độc lập. Hướng dẫn giải Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình 120 ; 119 ; 40 ; 41 xấp xỉ 3 ; 3 ; 1 ; 1 Bước 1 Theo đề bài , qui ước gen A thân cao ; a thân thấp B hạt gạo đục ; b hạt gạo trong. Bước 2 Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1 * Về chiều cao thân cây \\frac{{Thân cao}}{{Thân thấp}} = \frac{{120 + 119}}{{40 + 41}} = \frac{{239}}{{81}} \approx \frac{{3 thân cao}}{{1 thân thấp}}\ F1 có tỉ lệ 3 trội 1 lặn của định luật phân li . Suy ra 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp Aa => P Aa thân cao x Aa thân cao * Về hạt \\frac{{hạt gạo đục}}{{hạt gạo trong}} = \frac{{120 + 40}}{{119 + 41}} = \frac{{160}}{{160}} = \frac{{1đục}}{{1trong}}\ F1 có tỉ lệ 1 ; 1 của phép lai phân tích. Suy ra P Bb hạt gạo đục x bb hạt gạo trong. Bước 3 Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra kiểu gen và kiểu hình của 2 cây P là - Một cây P mang kiểu gen AaBb có kiểu hình thân cao, hạt gạo đục. - Một cây P mang kiểu gen Aabb có kiểu hình thân cao, hạt gạo trong. Bước 4 Viết sơ đồ lai – Xác định kết quả. - Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Hướng dẫn giải các dạng bài tập Di truyền của MenĐen môn Sinh học 9 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
Phương pháp giải bài tập lai hai cặp tính trạng Phương pháp giải 1 số dạng bài toán lai 2 cặp tính trạng Phương pháp giải bài tập lai một cặp tính trạng Phương pháp giải 1 số dạng bài tập về phép lai 1 cặp tính trạng Hướng dẫn giải các bài tập di truyền tương tác gen thường gặp Video hướng dẫn chi tiết các bước giải bài tập di truyền tương tác thường gặp trong các đề thi đại học Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong các phép lai phân tích, phân biệt các tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng, vận dụng toán xác suất trong di... Tỉ lệ phân li kiểu hình trong các phép lai có tương tác gen Giới thiệu bảng tóm tắt các tỉ lệ phân li kiểu hình của các kiểu tương tác tương ứng Phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị cơ bản Bài viết giơí thiệu và hướng dẫn chi tiết cho các em các phương pháp giải các bài tập di truyền hoán vị gen cơ bản để các em có thể có cái nhìn tống quát nhất về các bài tập di truyền hoán vị gen Cách nhận biết hiện tượng hoán vị gen trong các phép lai Làm thế nào để xác nhận được hiện tượng hoán vị gen trong phép lai phân tích và phép lai tự thụ, giao phối gần các cá thể dị hợp Cách tính tần số hoán vị gen Làm thế nào để tính được tần số hoán vị gen dựa vào phép lai phân tích, phép lai có hoán vị ở hai bên hoặc một bên bố mẹ Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính Bài tập phần di truyền liên kết với giới tính là một trong những dạng bài tập hay và khó để học sinh nhận điềm 9 -10 trong đề thi THPT Quốc gia. Vậy để gải quyết các bài tập liên quan đến quy luật di truyền này ta phải làm như thế nào ? bài viết sau đây sẽ... Phương pháp xác định kiểu gen của bố, mẹ dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con chi tiết Hướng dẫn chi tiết phương pháp xác định kiểu gen của bố mẹ trong bài tập liên quan đến liên kết gen và hoán vị gen
Tóm tắt các qui luật di truyền Bảng 40. 1 Tóm tắt các qui luật di truyền Tên qui luật Nội dung Giải thích Ý nghĩa Phân li Do sự phân li các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. Xác định tính trội thường là tốt. Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. Tạo biến dị tổ hợp Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau. Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 11 Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. Điều khiển tỉ lệ đực cái. Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân Bảng Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân 1 Chức năng Kì đầu NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi tơ thoi phân bào ở tâm động NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép đơn bội. Kì giữa Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt xích phẳng xích đạo của thoi phân bào Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng nNST kép bằng 1/2 ở tế bào mẹ Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = nNST đơn Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh Bảng Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính Giảm phân Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n =1/2của tế bào mẹ 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp Thụ tinh Kết hợp hai bộ nhân đơn bội n thành bộ nhân lưỡng bội 2n Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Bảng Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nuclêôtít A,T,G,X - Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nuclêôtít A,U,G,X - Truyền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axít amin. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axít amin. - Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi chất. - Vận chuyển cung cấp năng lượng… Các dạng đột biến Bảng Các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtít. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng trong bộ NST Dị bội thể và đa bội thể.
1. Các quy luật di truyền - Quy luật phân li Do sư phân li của các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền trong cặp - Quy luật phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. - Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau. - Di truyền giới tính Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 112. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân * Nguyên phân - Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, trong kì này có sự nhân đôi của khi kết thúc kì này NST tiến hành nguyên phân - Nguyên phân Sự phân chia nhân và phân chia tế bào chất + Kì đầu Hình thành thoi phân bào nối liền hai cực tế bào. Các NST kép đính vào thoi phân bào ở tâm động + Kì giữa Các NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào + Kì sau NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào + Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất=> Kết quả tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ * Giảm phân - Giảm phân I + Kì trung gian NST nhân đôi + Kì đầu I NST kép co ngắn, diễn ra sự tiếp hợp của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau + Kì giữa I Các NST kép trong cặp tương đồng tách rời nhau, chúng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào + Kì sau I Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về hai cực của tế bào + Kết thúc Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST đơn bội kép n kép khác nhau về nguồn gốc - Giảm phân II + Kì trung gian II NST không nhân đôi +Kì đầu II NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép + Kì giữa II NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào + Kì sau II 2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào + Kết thúc Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội=> Kết luận Như vậy sau hai lần phân bào đã tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa, các tế bào con này là cơ sở để hình thành giao tử3. Bản chất và ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh - Sự phối hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể - Qua giảm phân tạo ra được các NST có nguồn gốc khác nhau và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã đạo ra được các hợp tử mang tổ hợp NST khác nhau => Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein * ADN - Cấu trúc + Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân gồm 4 loại nucleotit A, T, G, X. + Cấu trúc không gian Là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, ngược chiều kim đồng hồ. Các nucleotit giữa hai mạch liên kết với nhan bằng các liên kết hidro tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung NTBS, trong đó Adenin A liên kết với Timin T, Guanin G liên kết với Xitozin X - Chức năng Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền * ARN - Cấu trúc ARN thuộc loại đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các nucleotit gồm 4 loại là A Adenin, U Uraxin, G Guanin, X Xitozin - Phân loại + ARN thông tin mARN Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc protein cần tổng hợp + ARN vận chuyển tARN Vận chuyển acid amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein + ARN riboxom rARN Thành phần cấu tạo nên Riboxom-nơi tổng hợp protein * Protein - Cấu trúc + Cấu trúc bậc 1 Trình tự sắp xếp các acid amin trong chuỗi acid amin + Cấu trúc bậc 2 Chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn + Cấu trúc bậc 3 là hình dạng không gian 3 chiều của protein do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại protein + Cấu trúc bậc 4 cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau - Chức năng + Chức năng cấu trúc Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó, hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, các cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể + Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất Quá trình trao đổi chất được xúc tác bởi các enzym. Bản chất của enzym là protein + Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất Các Hoocmon có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Các hoocmon phần lớn là protein + Các chức năng khác Bảo vệ cơ thể, vận động của tế bào và cơ thể,...5. Các dạng đột biến - Đột biến gen + Là những biến đổi trong cấu trúc của gen thường tại một điểm nào đó + Các dạng Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit - Đột biến NST + Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc của NST . Các dạng Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn + Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng của bộ NST. Các dạng Dị bội thể và đa bội thể
TỔNG HỢP DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI SINH HỌC 9 NĂM 2020 I. LÍ THUYẾT 1. Dạng 1 Xác định kiểu gen các cá thể biểu hiện tính trạng trội do đột biến sinh ra. - Thường là thể dị hợp tử về alen đột biến trội. Vì tất cả những đột biến đều là những sự kiện hiếm. Xác suất để một cơ thể có cả 2 alen đột biến trội bằng bình phương tần số alen đột biếnXS rất nhỏ và có thể bỏ qua. Hơn nữa, việc có cả 2 alen đột biến trội là quá khó khăn vì sẽ làm cơ thể đồng hợp đó khó sống sót được. - Do vậy, khi bài tập đề cập tới một cá thể biểu hiện tính trạng trội do đột biến sinh ra thì ta hiểu cá thể đó là dị hợp tử. 2. Dạng 2 Tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định - Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định dựa trên một số đặc điểm + Tính trạng biểu hiện ngắt quãng qua các thế hệ + Bệnh biểu hiện ít và xuất hiện cả hai giới. - Vận dụng các quy luật di truyền Meldel để xác định sự biểu hiện tính trạng ở thế hệ sau. 3. Dạng 3 Tính trạng do trội do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. - Xác định quy luật di truyền tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định dựa vào các đặc điểm + Tính trạng biểu hiện nhiều, xuất hiện cả hai giới + Không có hiện tượng di truyền cách hệ - Sau đó xác định kiểu gen của thế hệ sau theo các quy luật di truyền. 4. Dạng 4 Tính trạng lặn liên kết X có thể xuất hiện ở 1/2 số con trai của người mẹ bình thường - Xác định quy luật di truyền tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định dựa vào các đặc điểm + Tính trạng biểu hiện ít và chủ yếu xuất hiện ở nam giới + Dựa vào quy luật di truyền giới tính khi gen lặn nằm trên X xác định kiểu gen của thế hệ sau. di truyền chéo 5. Dạng 5 Tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X quy định không có alen tương ứng trên Y hiện tượng di truyền chéo - Xác định quy luật di truyền tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X quy định dựa vào các đặc điểm + Tính trạng xuất hiện nhiều và gặp ở tất cả con gái nếu người cha mắc bệnh. + Có hiện tượng di truyền chéo bố truyền cho con gái và truyền sang cháu trai. - Xác định kiểu gen của các thế hệ sau dựa vào quy luật di truyền. 6. Dạng 6 Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y quy định không có alen tương ứng trên X hiện tượng di truyền thẳng Phương pháp giải toán Xác định quy luật di truyền tính trạng do gen trên Y không có alen tương ứng trên X quy định dựa vào đặc điểm + Tính trạng biểu hiện ở tất cả các con trai, có hiện tương di truyền thẳng Xác định kiểu gen của các thế hệ dựa vào các quy luật di truyền. 7. Dạng 7 Dạng toán tính xác suất biểu hiện tính trạng ở thế hệ con cháu. - Gồm các bước chính + Xác định quy luật di truyền tính trạng dựa vào những cách đã nêu ở phần trên. + Xác định kiểu gen và tỉ lệ mang gen tính trạng đó ở bố mẹ của thế hệ cần tính xác suất. + Áp dụng tính tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con dựa vào quy luật di truyền của Mendel và quy luật di truyền giới tính. + Tính xác suất biểu hiện tính trạng ở thế hệ cần tìm bằng phương pháp nhân II. BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1 Khi theo dõi sự di truyền của một tính trạng bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau Hãy xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ. Giải - Bố 1 – bình thường x mẹ 2 – bình thường → con gái 4 mắc bệnh, chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. - Quy ước gen gen A – bình thường, gen a - mắc bệnh. - Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X thì không có hiện tượng nữ giới mắc bệnh → mâu thuẫn với đề bài phả hệ → loại. - Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y thì bố 1 và mẹ 2 có kiểu hình bình thường không thể sinh con gái 4 bị bệnh → loại. - Vậy gen gây bệnh nằm trên NST thường. - Từ những lập luận ở trên, xác định kiểu gen từng người trong phả hệ + Kiểu gen của 4 và 6 đều là aa. + Kiểu gen của 1 và 2 đều là Aa. + Kiểu gen của 3 là AA hoặc Aa. + Kiểu gen của 5 và 7 đều là Aa. Bài 2 Sơ đồ phả hệ sau theo dõi một bệnh hiếm gặp ở người do một gen trên NST thường quy định Hãy biện luận xác định kiểu gen của mỗi người trong gia đình trên? Giải - Bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh nhưng sinh con II3 bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định. - Quy ước gen A không bị bệnh, gen a bị bệnh. - Biện luận + Vì bệnh do gen lặn quy định nên người II3 có kiểu gen aa, nhận 1 gen a từ bố và 1 gen a từ mẹ → người I1 và I2 có kiểu gen Aa. + Người III6 bị bệnh nên có kiểu gen aa, nhận 1 gen a từ bố và 1 gen a từ mẹ → người II4, II5 có kiểu gen Aa + Người III7 có không bị bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa Bài 3 Cho sơ đồ phả hệ mô tả một loại bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính xác suất người con đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng 7 và 8 ở thế hệ thứ II. Giải - Bố mẹ 1,2 bình thường sinh con gái 6 bị bệnh → alen quy định bệnh là lặn trên NST thường, qui ước A- bình thường, a - bệnh. - 6 bị bệnh có KG aa → 1 và 2 bình thường phải có KG Aa → 7 bình thường có thể có KG với tỉ lệ là 1/3 AA hoặc 2/3 Aa. - 3 và 9 bị bệnh có KG aa, 4 bình thường → 4 và 8 bình thường có KG dị hợp Aa → Xác suất để 8 có KG Aa là 1/2. - Vậy xác suất để 7 và 8 sinh con đầu lòng bị bệnh là 2/3 x 1/2 = 2/6. Bài 4 Khi nghiên cứu về bệnh tiểu đường, người ta lập được phả hệ của một gia định qua bốn thế hệ như sau Bệnh tiểu đường do gen trội A hay gen lặn a quy định? Vì sao? Sự di truyền của bệnh tiểu đường có liên quan với giới tính hay không? Tại sao? Những người nào trong phả hệ được xác định kiểu gen một cách chắc chắn và kiểu gen của những người đó là gì? Con của cặp bố mẹ III1 và III2 sẽ bị mắc bệnh với xác suất bao nhiêu %? Giải Bệnh do gen lặn a quy định, vì Từ I1 và I2 không mắc bệnh, sinh con II1 mắc bệnh. Sự di truyền của bệnh tiểu đường không liên quan với giới tính, vì qua sơ đồ phả ệ bệnh tiểu đường có cả ở nam và nữ thế hệ II, điều đó cho thấy gen gây bệnh không nằm trên NST giới tính mà trên NST thường. Kiểu gen của II1, II4 và IV2 đều có kiểu gen đồng hợp lặn aa Kiểu gen của I1, I2, III1 và III2 đều dị hợp Aa. P III1 x III2 Aa Aa F 1AA 2Aa 1aa 75% không mắc bệnh 25% mắc bệnh - Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp dạng bài tập Di truyền học người Sinh học 9 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
các dạng bài tập di truyền sinh học 9